Dương Lịch

21

Thứ Bảy Tháng Mười

Ngày Hắc đạo

Năm Mậu Thân

Tháng Nhâm Tuất

Ngày Kỷ Mão

Tiết khí: Hàn lộ

19:55:06

Giờ Giáp Tuất

Giờ Hoàng Đạo:

Giáp Tý (23h-1h)

Bính Dần (3h-5h)

Đinh Mão (5h-7h)

Canh Ngọ (11h-13h)

Tân Mùi (13h-15h)

Quý Dậu (17h-19h)


Xem chi tiết
Âm Lịch

4

Ngày Kỷ Mão tháng chín

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Nam
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thành Đầu Thổ

Ngày: Kỷ Mão; tức Chi khắc Can (Mộc, Thổ), là ngày hung (phạt nhật).

Nạp âm: Thành Đầu Thổ kị tuổi: Quý Dậu, Ất Dậu.

Ngày thuộc hành Thổ khắc hành Thủy, đặc biệt tuổi: Đinh Mùi, Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi và Hợi thành Mộc cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.
4.9 điểm trên 15,231 lần bình chọn

Lịch âm 21/10/2028 - Kỷ Mão 4/9 năm Mậu Thân - Giờ tốt và ngũ hành

Thứ Bảy ngày 21 tháng 10 năm 2028, tức ngày 04-09-2028 âm lịch, là ngày Hắc đạo

Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Giáp Tý (23h-1h): Tư Mệnh, Bính Dần (3h-5h): Thanh Long, Đinh Mão (5h-7h): Minh Đường, Canh Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ, Tân Mùi (13h-15h): Bảo Quang, Quý Dậu (17h-19h): Ngọc Đường

Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Tân Dậu, Ất Dậu, Xung tháng: Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần, Bính Tuất.

Nên xuất hành Hướng Đông Bắc gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành Hướng Nam sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành Hướng Tây, xấu .

Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 4 tháng 9 năm 2028 là Chấp (Tốt cho khởi công xây dựng. Tránh xuất hành, di chuyển, khai trương.).

Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 21/10/2028, có sao tốt là Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự; Lục Hợp: Tốt mọi việc; Thiên Ân: Tốt mọi việc; Thiên Thụy: Tốt mọi việc;

Các sao xấu là Hoang vu: Xấu mọi việc; Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa; Trùng phục: Kỵ giá thú; an táng; Câu Trận: Kỵ an táng;

Thông tin chi tiết giờ tốt, hướng tốt, ngũ hành

Lịch âm dương

Dương lịch: Thứ Bảy, ngày 21/10/2028

Âm lịch: 04/09/2028 tức ngày Kỷ Mão, tháng Nhâm Tuất, năm Mậu Thân

Tiết khí: Hàn lộ (từ ngày 8-9/10 đến ngày 22-23/10)

Giờ Hoàng đạo

Giáp Tý (23h-1h): Tư MệnhBính Dần (3h-5h): Thanh Long
Đinh Mão (5h-7h): Minh ĐườngCanh Ngọ (11h-13h): Kim Quỹ
Tân Mùi (13h-15h): Bảo QuangQuý Dậu (17h-19h): Ngọc Đường

Giờ Hắc đạo

Ất Sửu (1h-3h): Câu TrậnMậu Thìn (7h-9h): Thiên Hình
Kỷ Tị (9h-11h): Chu TướcNhâm Thân (15h-17h): Bạch Hổ
Giáp Tuất (19h-21h): Thiên LaoẤt Hợi (21h-23h): Nguyên Vũ

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Thành Đầu Thổ

Ngày: Kỷ Mão; tức Chi khắc Can (Mộc, Thổ), là ngày hung (phạt nhật).

Nạp âm: Thành Đầu Thổ kị tuổi: Quý Dậu, Ất Dậu.

Ngày thuộc hành Thổ khắc hành Thủy, đặc biệt tuổi: Đinh Mùi, Quý Hợi thuộc hành Thủy không sợ Thổ.

Ngày Mão lục hợp Tuất, tam hợp Mùi và Hợi thành Mộc cục. Xung Dậu, hình Tý, hại Thìn, phá Ngọ, tuyệt Thân.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Chấp (Tốt cho khởi công xây dựng. Tránh xuất hành, di chuyển, khai trương.)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Tân Dậu, Ất Dậu
Xung tháng: Bính Thìn, Giáp Thìn, Bính Thân, Bính Dần, Bính Tuất

Sao tốt

Thánh tâm: Tốt mọi việc, nhất là cầu phúc, tế tự

Lục Hợp: Tốt mọi việc

Thiên Ân: Tốt mọi việc

Thiên Thụy: Tốt mọi việc

Sao xấu

Hoang vu: Xấu mọi việc

Trùng Tang: Kỵ cưới hỏi; an táng; khởi công, động thổ, xây dựng nhà cửa

Trùng phục: Kỵ giá thú; an táng

Câu Trận: Kỵ an táng

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Đông Bắc
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Nam
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Tây

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao: Nữ
Ngũ hành:
Thổ
Động vật:
Bức (con dơi)

NỮ THỔ BỨC
: Cảnh Đan: XẤU
 
(Hung Tú) Tướng tinh con dơi, chủ trị ngày thứ 7.
 
- Nên làm: Kết màn, may áo.
 
- Kiêng cữ: Khởi công tạo tác trăm việc đều có hại, xấu nhất là trổ cửa, khơi đường tháo nước, chôn cất, đầu đơn kiện cáo.
 
- Ngoại lệ: Sao Nữ gặp ngày Hợi, Mão, Mùi đều gọi là đường cùng. Ngày Quý Hợi cùng cực đúng mức vì là ngày chót của 60 Hoa giáp. Ngày Hợi tuy Sao Nữ đăng viên song cũng không nên tiến hành làm việc gì.
 
Ngày Mão là Phục Đoạn Sát, rất kỵ chôn cất, xuất hành, thừa kế sự nghiệp, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; nhưng nên xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Nữ tinh tạo tác tổn bà nương,
Huynh đệ tương hiềm tựa hổ lang,
Mai táng sinh tai phùng quỷ quái,
Điên tà tật bệnh cánh ôn hoàng.
Vi sự đáo quan, tài thất tán,
Tả lị lưu liên bất khả đương.
Khai môn, phóng thủy phùng thử nhật,
Toàn gia tán bại, chủ ly hương.

Nhân thần

Ngày 21-10-2028 dương lịch là ngày Can Kỷ: Ngày can Kỷ không trị bệnh ở tì.

Ngày 4 âm lịch nhân thần ở vùng thắt lưng, dạ dày, kinh thủ dương minh đại tràng. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 9
 Vị trí: Môn, Song
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở cửa phòng và cửa sổ phòng thai phụ. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa nơi này, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Kỷ Mão
 Vị trí: Phòng, Sàng, Táo, ngoại chính Nam
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng chính Nam phía ngoài phòng thai phụ, giường ngủ và bếp lò. Do đó, không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành các công việc sửa chữa ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
1h-3h
13h-15h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
3h-5h
15h-17h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.
5h-7h
17h-19h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
7h-9h
19h-21h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
9h-11h
21h-23h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Bạch Hổ Túc (Xấu) Không nên đi xa, làm việc gì cũng không bằng lòng, rất hay hỏng việc.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Kỷ
KỶ bất phá khoán nhị chủ tịnh vong
Ngày Kỷ không nên phá khoán, cả 2 chủ đều mất
Ngày Mão
MÃO bất xuyên tỉnh tuyền thủy bất hương
Ngày Mão không nên đào giếng, nước sẽ không trong lành

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
21/10/1996

Nhà văn Võ Huy Tâm qua đời. Ông sinh năm 1926 ở tỉnh Nam Định. Tiểu thuyết Vùng mỏ của ông được tặng giải nhất Giải thưởng văn nghệ 1951-1952.

21/10/1956

Tướng Nguyễn Sơn từ trần tại Hà Nội. Ông tên thật là Vũ Nguyên Bác, sinh năm 1908 ở làng Kiêu Kị, huyện Gia Lâm - Hà Nội. Nguyễn Sơn đã tham gia cuộc Vạn lý trường chinh của Hồng quân Trung Quốc. Ông cũng viết nhiều tài liệu phổ biến các tri thức quân sự.

Sự kiện quốc tế
21/10/1983

Đại hội Cân đo quốc tế lần thứ 17 định nghĩa lại chiều dài của một mét là khoảng cách mà ánh sáng truyền được trong chân không trong khoảng thời gian của 1/299 792 458 giây.

21/10/1867

Tiểu thuyết Chuông nguyện hồn ai của Ernest Hemingway được phát hành lần đầu.

21/10/1854

Florence Nightingale và 38 nữ điều dưỡng đến Thổ Nhĩ Kỳ để chăm sóc cho thương binh Quân đội Anh trong Chiến tranh Krym.

21/10/1824

Joseph Aspdin, người thợ xây đá, thợ nề, và nhà sáng lập Anh, lấy bằng sáng chế về xi măng Portland, nay là loại xi măng thông dụng nhất khắp thế giới.

21/10/1600

Tokugawa Ieyasu đánh bại lãnh đạo của các gia tộc Nhật cạnh tranh tại trận Sekigahara ở tỉnh Gifu ngày nay, khởi đầu Mạc phủ Tokugawa.

21/10/1833

Ngày sinh Nhà khoa học người Thuỵ Điển Anphrét Bécna Nôben (Alfred Bernhard Nobel). Năm 1867, ông đã phát minh ra chất đi-na-mít, chất nổ có hiệu quả và dễ sử dụng đầu tiên, có thể dùng mở đường hầm xuyên núi. Ông sống độc thân, chuyên tâm nghiên cứu khoa học. Khi qua đời năm 1896, Nôben để lại chúc thư: Đề nghị lập một quỹ lấy từ tiền lời của tài sản của ông để hàng năm trao giải thưởng cho các nhà bác học, nhà văn, nhà hoạt động xã hội, kinh tế có cống hiến xuất sắc cho loài người. Giải thưởng này mang tên Nôben. Giải Nôben được lập ra từ năm 1901.Trị giá mỗi giải từ 11 nghìn đến 30 nghìn bảng Anh.

21/10/1790

Ngày sinh Anphôngxơ đơ Lamáctin (Alphonse de Lamartine) - nhà thơ lãng mạn Pháp, nhà hoạt động ngoại giao và chính trị. Ông mất ngày 28-2-1869.

Copyright © 2021 Licham.net - Privacy Policy