Dương Lịch

12

Thứ Tư Tháng Hai

Ngày Hoàng đạo

Năm Ất Tị

Tháng Mậu Dần

Ngày Nhâm Tý

Tiết khí: Lập xuân

09:05:26

Giờ Ất Tỵ

Giờ Hoàng Đạo:

Canh Tý (23h-1h)

Tân Sửu (1h-3h)

Quý Mão (5h-7h)

Bính Ngọ (11h-13h)

Mậu Thân (15h-17h)

Kỷ Dậu (17h-19h)


Xem chi tiết
Âm Lịch

15

Ngày Nhâm Tý tháng giêng

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Bắc

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Tang Đồ Mộc

Ngày: Nhâm Tý; tức Can Chi tương đồng (Thủy), là ngày cát.

Nạp âm: Tang Đồ Mộc kị tuổi: Bính Ngọ, Canh Ngọ.

Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn và Thân thành Thủy cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.
4.9 điểm trên 15,231 lần bình chọn

Lịch âm 12/2/2025 - Nhâm Tý 15/1 năm Ất Tị - Giờ tốt và ngũ hành

Thứ Tư ngày 12 tháng 2 năm 2025, tức ngày 15-01-2025 âm lịch, là ngày Hoàng đạo

Các giờ tốt (Hoàng đạo) trong ngày là: Canh Tý (23h-1h): Kim Quỹ, Tân Sửu (1h-3h): Bảo Quang, Quý Mão (5h-7h): Ngọc Đường, Bính Ngọ (11h-13h): Tư Mệnh, Mậu Thân (15h-17h): Thanh Long, Kỷ Dậu (17h-19h): Minh Đường

Ngày hôm nay, các tuổi xung khắc sau nên cẩn trọng hơn khi tiến hành các công việc lớn là Xung ngày: Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn, Xung tháng: Canh Thân, Giáp Thân.

Nên xuất hành Hướng Nam gặp Hỷ thần, sẽ mang lại nhiều niềm vui, may mắn và thuận lợi. Xuất hành Hướng Tây sẽ gặp Tài thần, mang lại tài lộc, tiền bạc. Hạn chế xuất hành Hướng Đông Bắc, xấu .

Theo Lịch Vạn Sự, có 12 trực (gọi là kiến trừ thập nhị khách), được sắp xếp theo thứ tự tuần hoàn, luân phiên nhau từng ngày, có tính chất tốt xấu tùy theo từng công việc cụ thể. Ngày hôm nay, lịch âm ngày 15 tháng 1 năm 2025 là Khai (Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng).

Theo Ngọc hạp thông thư, mỗi ngày có nhiều sao, trong đó có Cát tinh (sao tốt) và Hung tinh (sao xấu). Ngày 12/02/2025, có sao tốt là Thiên đức hợp: Tốt mọi việc; Sinh khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây; Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường; Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi; Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho; Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc; Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc; Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát); Thiên Thụy: Tốt mọi việc;

Các sao xấu là Thiên Ngục: Xấu mọi việc; Thiên Hỏa: Xấu về lợp nhà; Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ giá thú nhập trạch; Lỗ ban sát: Kỵ khởi công, động thổ;

Thông tin chi tiết giờ tốt, hướng tốt, ngũ hành

Lịch âm dương

Dương lịch: Thứ Tư, ngày 12/02/2025

Âm lịch: 15/01/2025 tức ngày Nhâm Tý, tháng Mậu Dần, năm Ất Tị

Tiết khí: Lập xuân (từ ngày 4-5/2 đến ngày 18-19/2)

Giờ Hoàng đạo

Canh Tý (23h-1h): Kim QuỹTân Sửu (1h-3h): Bảo Quang
Quý Mão (5h-7h): Ngọc ĐườngBính Ngọ (11h-13h): Tư Mệnh
Mậu Thân (15h-17h): Thanh LongKỷ Dậu (17h-19h): Minh Đường

Giờ Hắc đạo

Nhâm Dần (3h-5h): Bạch HổGiáp Thìn (7h-9h): Thiên Lao
Ất Tị (9h-11h): Nguyên VũĐinh Mùi (13h-15h): Câu Trận
Canh Tuất (19h-21h): Thiên HìnhTân Hợi (21h-23h): Chu Tước

Ngũ hành

Ngũ hành niên mệnh: Tang Đồ Mộc

Ngày: Nhâm Tý; tức Can Chi tương đồng (Thủy), là ngày cát.

Nạp âm: Tang Đồ Mộc kị tuổi: Bính Ngọ, Canh Ngọ.

Ngày thuộc hành Mộc khắc hành Thổ, đặc biệt tuổi: Canh Ngọ, Mậu Thân, Bính Thìn thuộc hành Thổ không sợ Mộc.

Ngày Tý lục hợp Sửu, tam hợp Thìn và Thân thành Thủy cục. Xung Ngọ, hình Mão, hại Mùi, phá Dậu, tuyệt Tỵ.

Xem ngày tốt xấu theo trực

Khai (Tốt mọi việc trừ động thổ, an táng)

Tuổi xung khắc

Xung ngày: Giáp Ngọ, Canh Ngọ, Bính Tuất, Bính Thìn
Xung tháng: Canh Thân, Giáp Thân

Sao tốt

Thiên đức hợp: Tốt mọi việc

Sinh khí: Tốt mọi việc, nhất là xây dựng nhà cửa; tu tạo; động thổ ban nền; trồng cây

Nguyệt Không: Tốt cho việc sửa chữa nhà cửa; đặt giường

Ích Hậu: Tốt mọi việc, nhất là cưới hỏi

Mẫu Thương: Tốt về cầu tài lộc; khai trương, mở kho

Đại Hồng Sa: Tốt mọi việc

Thanh Long: Hoàng Đạo - Tốt mọi việc

Sát cống: Đại cát: tốt mọi việc, có thể giải được sao xấu (trừ Kim thần thất sát)

Thiên Thụy: Tốt mọi việc

Sao xấu

Thiên Ngục: Xấu mọi việc

Thiên Hỏa: Xấu về lợp nhà

Phi Ma sát (Tai sát): Kỵ giá thú nhập trạch

Lỗ ban sát: Kỵ khởi công, động thổ

Hướng xuất hành

- Hỷ thần (hướng thần may mắn) - TỐT: Hướng Nam
- Tài thần (hướng thần tài) - TỐT: Hướng Tây
- Hắc thần (hướng ông thần ác) - XẤU, nên tránh: Hướng Đông Bắc

Ngày tốt theo Nhị thập bát tú

Sao:
Ngũ hành:
Thủy
Động vật:
Báo (Beo)

CƠ THỦY BÁO
: Phùng Dị: TỐT
 
(Kiết Tú) Tướng tinh con Beo, chủ trị ngày thứ 4.
 
- Nên làm: Khởi tạo trăm việc đều tốt, tốt nhất là chôn cất, tu bổ mồ mả, trổ cửa, khai trương, xuất hành, các việc thủy lợi (như tháo nước, đào kênh, khai thông mương rãnh...)
 
- Kiêng cữ: Đóng giường, lót giường, đi thuyền.
 
- Ngoại lệ: Sao Cơ gặp ngày Thân, Tý, Thìn trăm việc đều kỵ. Gặp ngày Thìn Sao Cơ đăng viên lẽ ra rất tốt nhưng lại phạm Phục Đoạn. Phạm Phục Đoạn thì kỵ chôn cất, xuất hành, các việc thừa kế, chia gia tài, khởi công làm lò nhuộm lò gốm; Nhưng nên tiến hành xây tường, lấp hang lỗ, làm cầu tiêu, kết dứt điều hung hại.
 
Cơ tinh tạo tác chủ cao cường,
Tuế tuế niên niên đại cát xương,
Mai táng, tu phần đại cát lợi,
Điền tàm, ngưu mã biến sơn cương.
Khai môn, phóng thủy chiêu tài cốc,
Khiếp mãn kim ngân, cốc mãn thương.
Phúc ấm cao quan gia lộc vị,
Lục thân phong lộc, phúc an khang.

Nhân thần

Ngày 12-02-2025 dương lịch là ngày Can Nhâm: Ngày can Nhâm không trị bệnh ở thận.

Ngày 15 âm lịch nhân thần ở trong miệng, khắp thân mình và túc dương minh vị kinh. Tránh mọi sự tổn thương, va chạm, mổ xẻ, châm chích tại vị trí này.

* Theo Hải Thượng Lãn Ông.

Thai thần

 Tháng âm: 1
 Vị trí: Sàng
Trong tháng này, vị trí Thai thần ở giường ngủ. Do đó, thai phụ không nên dịch chuyển vị trí hoặc tiến hành tu sửa đục đẽo giường, tránh làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.
 Ngày: Nhâm Tý
 Vị trí: Thương khố, Đôi, ngoại Đông Bắc
Trong ngày này, vị trí của Thai thần ở hướng Đông Bắc phía ngoài nhà kho và phòng giã gạo. Do đó, thai phụ không nên lui tới tiếp xúc nhiều, dịch chuyển vị trí đồ đạc, tiến hành các công việc sửa chữa đục đẽo ở nơi này. Bởi việc làm đó có thể làm động Thai thần, ảnh hưởng đến cả người mẹ và thai nhi.

Giờ xuất hành theo Lý Thuần Phong

11h-13h
23h- 1h
Lưu niên: XẤU
Lưu niên mọi việc khó thay
Mưu cầu lúc chửa sáng ngày mới nên
Việc quan phải hoãn mới yên
Hành nhân đang tính đường nên chưa về
Mất của phương Hỏa tìm đi
Đề phong khẩu thiệt thị phi lắm điều..

Nghiệp khó thành, cầu tài mờ mịt. Kiện cáo nên hoãn lại. Người đi chưa có tin về. Mất của, đi hướng Nam tìm nhanh mới thấy. Nên phòng ngừa cãi cọ. Miệng tiếng rất tầm thường. Việc làm chậm, lâu la nhưng làm gì đều chắc chắn. Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt.
1h-3h
13h-15h
Xích khẩu: XẤU
Xích khẩu lắm chuyên thị phi
Đề phòng ta phải lánh đi mới là
Mất của kíp phải dò la
Hành nhân chưa thấy ắt là viễn chinh
Gia trạch lắm việc bất bình
Ốm đau vì bởi yêu tinh trêu người..

Xuất hành vào giờ này hay xảy ra việc cãi cọ, gặp chuyện không hay do "Thần khẩu hại xác phầm", phải nên đề phòng, cẩn thận trong lời ăn tiếng nói, giữ mồm giữ miệng. Người ra đi nên hoãn lại. Phòng người người nguyền rủa, tránh lây bệnh. Nói chung khi có việc hội họp, việc quan, tranh luận… tránh đi vào giờ này, nếu bắt buộc phải đi thì nên giữ miệng dễ gây ẩu đả cãi nhau.
3h-5h
15h-17h
Tiểu cát: TỐT
Tiểu cát mọi việc tốt tươi
Người ta đem đến tin vui điều lành
Mất của Phương Tây rành rành
Hành nhân xem đã hành trình đến nơi
Bệnh tật sửa lễ cầu trời
Mọi việc thuận lợi vui cười thật tươi..

Rất tốt lành, xuất hành giờ này thường gặp nhiều may mắn. Buôn bán có lời. Phụ nữ có tin mừng, người đi sắp về nhà. Mọi việc đều hòa hợp, trôi chảy tốt đẹp. Có bệnh cầu sẽ khỏi, người nhà đều mạnh khỏe.
5h-7h
17h-19h
Không vong/Tuyệt lộ: XẤU
Không vong lặng tiếng im hơi
Cầu tài bất lợi đi chơi vắng nhà
Mất của tìm chẳng thấy ra
Việc quan sự xấu ấy là Hình thương
Bệnh tật ắt phải lo lường
Vì lời nguyền rủa tìm phương giải trừ..

Đây là giờ Đại Hung, rất xấu. Xuất hành vào giờ này thì mọi chuyện đều không may, rất nhiều người mất của vào giờ này mà không tìm lại được. Cầu tài không có lợi, hay bị trái ý, đi xa e gặp nạn nguy hiểm. Chuyện kiện thưa thì thất lý, tranh chấp cũng thua thiệt, e phải vướng vào vòng tù tội không chừng. Việc quan trọng phải đòn, gặp ma quỷ cúng tế mới an.
7h-9h
19h-21h
Đại An: TỐT
Đại an mọi việc tốt thay
Cầu tài ở nẻo phương Tây có tài
Mất của đi chửa xa xôi
Tình hình gia trạch ấy thời bình yên
Hành nhân chưa trở lại miền
Ốm đau bệnh tật bớt phiền không lo
Buôn bán vốn trở lại mau
Tháng Giêng tháng 8 mưu cầu có ngay..

Xuất hành vào giờ này thì mọi việc đa phần đều tốt lành. Muốn cầu tài thì đi hướng Tây Nam – Nhà cửa yên lành. Người xuất hành đều bình yên.
9h-11h
21h-23h
Tốc hỷ: TỐT
Tốc hỷ mọi việc mỹ miều
Cầu tài cầu lộc thì cầu phương Nam
Mất của chẳng phải đi tìm
Còn trong nhà đó chưa đem ra ngoài
Hành nhân thì được gặp người
Việc quan việc sự ấy thời cùng hay
Bệnh tật thì được qua ngày
Gia trạch đẹp đẽ tốt thay mọi bề..

Xuất hành giờ này sẽ gặp nhiều điềm lành, niềm vui đến, nhưng nên lưu ý nên chọn buổi sáng thì tốt hơn, buổi chiều thì giảm đi mất 1 phần tốt. Nếu muốn cầu tài thì xuất hành hướng Nam mới có hi vọng. Đi việc gặp gỡ các lãnh đạo, quan chức cao cấp hay đối tác thì gặp nhiều may mắn, mọi việc êm xuôi, không cần lo lắng. Chăn nuôi đều thuận lợi, người đi có tin về.

Ngày xuất hành theo Khổng Minh

Kim Dương (Tốt) Xuất hành tốt, có quý nhân phù trợ, tài lộc thông suốt, thưa kiện có nhiều lí phải.

* Ngày xuất hành theo lịch Khổng Minh ở đây nghĩa là ngày đi xa, rời khỏi nhà trong một khoảng thời gian dài, hoặc đi xa để làm hay thực hiện một công việc quan trọng nào đó. Ví dụ như: xuất hành đi công tác, xuất hành đi thi đại học, xuất hành di du lịch (áp dụng khi có thể chủ động về thời gian đi).

Bành tổ bách kỵ

Ngày Nhâm
NHÂM bất ương thủy nan canh đê phòng
Ngày Nhâm không nên tháo nước, khó canh phòng đê
Ngày
TÝ bất vấn bốc tự nhạ tai ương
Ngày Tý không nên gieo quẻ hỏi, tự rước lấy tai ương

Ngày này năm xưa

Sự kiện trong nước
12/2/1974

Diễn ra Đại hội Công đoàn toàn quốc lần thứ ba. Đại hội quyết định sửa đổi điều lệ Công đoàn và bầu BCH Tổng công đoàn. Tại đại hội này, Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã trao tặng Huân chương Hồ Chí Minh cho phong trào sản xuất và tổ chức Công đoàn Việt Nam.

12/2/1973

Toán phi công Hoa Kỳ đầu tiên gồm 116 tên bị bắt sống ở miền Bắc được Chính phủ ta trao trả tại sân bay Gia Lâm (Hà Nội).

12/2/1964

(tức 30 tết Giáp Thìn) Chủ tịch Hồ Chí Minh đã đi thǎm và chúc tết công nhân, cán bộ tại khu tập thể các nhà máy: Cao su Sao Vàng, Xà phòng Hà Nội, Thuốc lá Thǎng Long, khu tập thể cán bộ miền Nam tập kết ở Phan Đình Phùng và một số gia đình ở Hà Nội.

12/2/1947

Chủ tịch Hồ Chí Minh ký sắc lệnh thành lập Phòng Dân quân tự vệ, nay là Cục Dân quân tự vệ thuộc Bộ Quốc phòng. Ngày này đã trở thành ngày truyền thống của lực lượng dân quân tự vệ cả nước.

Sự kiện quốc tế
12/2/1994

Thế vận hội Mùa đông 1994 khai mạc tại Lillehammer, Na Uy.

12/2/1968

Thảm sát Phong Nhất và Phong Nhị: các đơn vị quân đội Hàn Quốc đã thảm sát hàng loạt dân thường không có vũ khí, trong đó phần lớn là phụ nữ và trẻ em.

12/2/1912

Phổ Nghi, vị vua cuối cùng của triều Thanh bị buộc phải thoái vị.

12/2/1809

Ngày sinh Sáclơ Rôbớt Đácuyn (Charle Robert Darwin), nhà sinh vật học lỗi lạc nhất nước Anh thế kỷ XIX. Nǎm 1859, ông xuất bản tác phẩm có giá trị nhất của mình là Nguồn gốc các loài, Con đường chọn lọc tự nhiên. Sau đó ông mở rộng học thuyết tiến hoá với tác phẩm Nguồn gốc loài người và sự chọn lọc giới tính. Ông qua đời ngày 19-4-1882.

12/2/1541

Santiago, Chile được thành lập bởi Pedro de Valdivia.

12/2/1502

Vasco da Gama khởi hành từ Lisbon, Bồ Đào Nha, trong chuyến đi thứ 2 của ông tới Ấn Độ.

Copyright © 2021 Licham.net - Privacy Policy